Thực đơn
FINEMET Cấu trúc và tính chất của FINEMETFINEMET lần đầu tiên được chế tạo và công bố bởi nhóm nghiên cứu của Y. Yoshizawa, S. Oguma, K. Yamauchi (Phòng thí nghiệm Nghiên cứu các vật liệu từ và điện tử, Hitachi Metals, Nhật Bản) vào năm 1988 [3]. Theo bài báo này, Finemet được rút ra từ hệ vật liệu nền sắt có công thức chung là Fe74,5-xSi13,5B9Nb3Cux với x thay đổi từ 0 đến 1,5% tỉ phần nguyên tử, và thành phần cho tính chất tốt nhất với x = 1,0 được phát triển mạnh trở thành thương phẩm và gọi tên là FINEMET®. Và FINEMET đã trở thành một vật liệu với tính từ mềm tuyệt vời với nhiều đặc tính lý thú cả về mặt công nghệ cũng như ứng dụng [4].
Ảnh TEM chụp cấu trúc hạt của FINEMET a) ảnh trường sáng, b) ảnh trường tối.Khi mới chế tạo, FINEMET ở dạng các băng kim loại mỏng, độ dày từ 10 micromet đến vài chục micromet. FINEMET® là vật liệu từ mềm có tính chất từ mềm hoàn hảo, và được xếp vào nhóm các vật liệu từ siêu mềm và khắc phục được những nhược điểm của các vật liệu từ mềm truyền thống:
FINMET là hợp kim có cấu trúc nanomet với các hạt sắt từ mềm bbc-Fe(Si) (hạt Fe(Si) có cấu trúc lập phương tâm khối) với tỉ phần khoảng 80% thể tích, và 20% còn lại là nền các ma trận vô định hình bao quanh. Tính chất của hợp kim được tạo ra từ do sự tổ hợp tính chất của hai pha tinh thể và vô định hình. Herzer là người đã lý giải thành công cơ chế về tính chất từ mềm trong các hợp kim này [8]:
Trong hệ các hạt sắt từ siêu mịn, dị hướng từ tinh thể không còn mang giá trị như trong vật liệu khối mà bị hiệu dụng hóa, tỉ lệ với lũy thừa bậc 6 của kích thước hạt:
< K >= K 1 ( D L e x ) 6 {\displaystyle <K>=K_{1}\left({\frac {D}{L_{ex}}}\right)^{6}}và khi đó, lực kháng từ sẽ tỉ lệ thuận với bậc 6 của kích thước hạt:
H c = p c × K 1 4 × D 6 M s × A 3 {\displaystyle H_{c}=p_{c}\times {\frac {K_{1}^{4}\times D^{6}}{M_{s}\times A^{3}}}}Với:
K1 là hệ số từ tinh thể bậc 1 của vật liệu khối, D là kích thước hạt, Lex là độ dài tương tác trao đổi. Tương tự, hệ số từ thẩm thì tỉ lệ nghịch với bậc 6 kích thước hạt. Vì thế, với các hạt mịn 10-20 nm, lực kháng từ trở nên rất nhỏ còn từ thẩm thì trở thành rất lớn. μ i = p μ . M s 2 . A 3 μ 0 K 1 4 . D 6 {\displaystyle \mu _{i}=p_{\mu }.{\frac {M_{s}^{2}.A^{3}}{\mu _{0}K_{1}^{4}.D^{6}}}}Thực đơn
FINEMET Cấu trúc và tính chất của FINEMETLiên quan
FINEMET Find Me (tiểu thuyết)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: FINEMET http://www.metglas.com/index.asp http://www.metglas.com/products/page5_2_2.htm http://www.sciencedirect.com/science?_ob=ArticleLi... http://www.sciencedirect.com/science?_ob=ArticleUR... http://www.hitachi-metals.co.jp/e/index.html http://www.hitachi-metals.co.jp/e/prod/prod02/p02_... http://link.aip.org/link/?JAPIAU/64/6044/1 http://link.aip.org/link/?JAPIAU/85/4421/1 http://ieeexplore.ieee.org/xpl/freeabs_all.jsp?tp=... http://ieeexplore.ieee.org/xpls/abs_all.jsp?arnumb...